- Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức, cá nhân tập hợp đầy đủ các thủ tục trong hồ sơ theo đúng qui định của pháp luật và nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về Phòng Khoáng sản và nước, KTTV
Bước 3: Phòng Khoáng sản - Nước & KTTV nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan thụ lý hồ sơ
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
1. Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép;
2. Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép;
3. Bản sao giấy phép đã được cấp.
4. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn lập hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.
* Số lượng: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND tỉnh; sở Tài nguyên và Môi trườn, Phòng Khoáng sản - Nước & Khí tượng Thủy văn.
- Cơ quan phối hợp: UBND, phòng TNMT huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép
- Phí, lệ phí:
* Phí thẩm định hồ sơ: gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m
3/ngày đêm là 60.000đồng.
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 200m
3/ngày đêm đến dưới 500m
3/ngày đêm là 210.000 đồng.
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 500m
3/ngày đêm đến dưới 1000m
3/ngày đêm là 390.000đồng.
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 1000m
3/ngày đêm đến dưới 3000m
3/ngày đêm là 750.000đồng.
* Lệ phí giấy phép: 75.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất;
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Phụ lục kèm theo Báo cáo
+ Sơ đồ bố trí công trình thăm dò tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn
(trường hợp có sự thay đổi về sơ đồ bố trí công trình thăm dò);
+ Bản vẽ thiết kế công trình thăm dò
(trường hợp có sự điều chỉnh thiết kế /chiều sâu thăm dò
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 có hiệu lực ngày 01/01/2013;
Nghị định 201/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật tài nguyên nước có hiệu lực ngày 01/02/2014;
Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước có hiệu lực ngày 15/7/2014.
Thông tư 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước có hiệu lực ngày 10/11/2014;
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ngày 23/10/2006 về việc ban hành Quy định quản lý, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước có hiệu lực ngày 23/10/2006;
Chỉ thị 13/2006/CT-UBND ngày 18/5/2006 của UBND tỉnh hà nam về việc tăng cường công tác quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh có hiệu lực ngày 18/5/2006.
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 về việc qui định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam có hiệu lực ngày 01/9/2014.
Click để xem mẫu đơn